Cách Thêm S Es Vào Danh Từ
Hướng dẫn quy tắc cách thêm s es vào danh từ số nhiều, số ít trong tiếng Anh đầy đủ nhất và cách đọc danh từ số nhiều như thế nào cho đúng. Không phải danh từ số ít nào cũng có thể thêm đuôi s và es để trở thành số nhiều được. Mà chúng ta chỉ áp dụng quy tắc này cho những danh từ đếm được như xe hơi, con ngựa chứ không thể với danh từ “không đếm được” như water (nước), information (thông tin). Chưa kể, việc thêm s và es sau danh từ cũng có nhiều trường hợp đặc biệt.
Bạn đang xem: Cách thêm s es vào danh từ

Quy tắcchung về thêm s, es vào sau danh từ số nhiều và cách phát âm
-Chúng ta thêm “es” vào sau các danh từ tậncùng bằng “s”, “ss”, “sh”, “ch”, “z”hoặc “x”.
-Danh từ tận cùng bằng “phụ âm + y” thì bỏ “y”thêm “ies”.
-Phần lớn danh từ còn lại thì chỉ thêm “s”vào sau.
-Phát âm “s” và “es” có 3 cách là /s/, /z/và /iz/ tùy trường hợp.
Cáchthêm s, es sau danh từ số ít đếm được để trở thành danh từ số nhiều
Lưu ý rằng, chỉ riêng danh từ đếm được mớicó hình thức số nhiều, tức ta sẽ thêm s, es vào sau danh từ số ít đếm được đểtrở thành danh từ số nhiều đếm được.
1.Thôngthường, chúng ta thêm “s” vào sau danh từ số ít đếm được để thành lập dạng sốnhiều.
Tree → trees (cây cối) Road → roads (con đường)Horse → horses (con ngựa)Hilltop → hilltops (đỉnh đồi) Book → books (sách) Seat → seats (ghế) Roof → roofs (mái nhà) Rose → roses (hoa hồng) Image → images (hình ảnh) Window → windows (cửa sổ)
Lưu ý:S đọc là /s/ sau âm p, k, f, t. Sau những âm khác thì s đọc là /z/. S theo sau ce, ge, se hoặc ze thì đọc thêm một vần phụ là /iz/
2.Chúngta thêm es vào sau danh từ tận cùng bằng các chữ cái “s”, “ss”, “sh”, “ch”, “z”hoặc “x”. (es theo sau s, ch, sh,ss, x, z sẽ đọc là /iz/ )
Ví dụ:
Tomato → tomatoes (cà chua) Bus → buses (xe buýt) Brush → brushes (bàn chải) Kiss → kisses (nụ hôn) Box → boxes (hộp) Church → churches (nhà thờ)Glass → glassesLash → lashesFox → foxesAdz → adzesQuiz → quizes
3.Một số danh từ tậncùng bằng “một phụ âm + o” thì thêm “es” đằng sau.
Ví dụ: tomato → tomatoes, potato → potatoes, hero → heroes, echo → echoes.
Tuy nhiên, các danh từ tận cùng bằng “một nguyên âm + o”, danh từ gốc nước ngoài, hoặc danh từ viết tắt chỉ cần thêm “s” để chia số nhiều.
Ví dụ:
Dynamo → dynamos (máy phát điện)Piano → pianos (đàn pianô)Kilo → kilos (kí lô)Photo → photos (tấm ảnh)Radio → radiosBamboo → bamboos
4.Danh từ tận cùng bằng “phụ âm + y” thì bỏ “y” và thêm “ies”, hay nói cách khác là biến “y” thành “i” rồi thêm “es”.
Ví dụ:
Baby → babies (đứa bé)Country → countries (quốc gia)Fly → flies (con ruồi)Lady → ladies (quý bà)Entry → entries (lối vào)Duty → dutiesParty → parties
5.Nhưngvới các danh từ tận cùng bằng “Nguyên âm + y” thì vẫn thêm “s” như bình thường.Các nguyên âm gồm “a, o, u, e, i”.
Ví dụ:
Boy → boys (con trai)Day → days (ngày)Donkey → donkeys (con lừa) Monkey → monkeys (con khỉ)Valley → valleys (thung lũng)
6.Trongtiếng Anh có 12 danh từ tận cùng bằng “f” hoặc “fe” thì chúng ta bỏ “f” hoặc “fe”rồi thêm “ves” vào sau danh từ đó để trở thành số nhiều.
12 danh từ đó là: Calf (con bê), half (nửa, rưỡi), knife (con dao), leaf (lá), life (cuộc đời), loaf (ổ bánh mì), self (cái tôi), sheaf (bó, thếp), shelf (cái kệ), thief (kẻ cắp), wife (vợ), wolf (con cáo).
Xem thêm: Cách Ký Hợp Đồng Điện Tử - Cách Thức Ký Hợp Đồng Điện Tử
Shelf → shelvesKnife → knivesHalf → halvesThief → thievesWife → wives
Lưu ý:dạng số nhiều của hoof (móng guốc), scarf (khăn quàng) và wharf (bến tàu) cóthể thêm “s” hoặc “ves” tùy ý, tức gồm 2 hình thức thành lập.
Cácdanh từ tận cùng bằng “f”, “fe” còn lại chúng ta chỉ thêm “s” như bình thườngđể thành lập số nhiều.
Ví dụ: Cliff → cliffs(vách đá), Handkerchief → handkerchiefs (khăn tay), Safe→ safes (két sắt), Life → lifes,Chief → chiefs, Roof → roofs, Safe →safes, Proof → proofs, Dwarf → dwarfs…
Nhữngtrường hợp đặc biệt trong cách thành lập số nhiều danh từ
1.Một số danh từ có nguyên âm ở giữa, chỉ cần thay đổi nguyên âm để thành lập số nhiều mà không phải thêm “s”, “es” như thông thường.
Ví dụ:
Foot → feet (bàn chân)Tooth → teeth (răng)Goose → geese (con ngỗng)Man → men (đàn ông)Woman → women (phụ nữ)Louse → lice (con rận)Mouse → mice (con chuột)Child → children (đứa trẻ)Ox → oxen ( con bò đực)
2.Một số danh từ luôn dùng ở số nhiều, và luôn chia với động từ số nhiều.
Ví dụ:
Clothes (quần áo), police (cảnh sát),outskirts (vùng ngoại ô), cattle (gia súc), spectacles (mắt kính), glasses (mắtkính), binoculars (ống nhòm), scissors (cái kéo), pliers (cái kềm), shears (kéocắt cây), arms (vũ khí), goods/wares (của cải), damages (tiền bồi thường),greens (rau quả), earnings (tiền kiếm được), grounds (đất đai, vườn tược),particulars (bản chi tiết), premises/quarters (nhà cửa,vườn tược), riches (sựgiàu có), savings (tiền tiết kiệm); spirits (rợu mạnh), stairs (cầu thang);surroundings (vùng phụ cận), valuables (đồ quý giá).
Hay một vài danh từ tận cùng bằng ics nhưAcoustics (âm học), athletics (điền kinh), ethics (đạo đức), hysterics (cơnkích động), mathematics (toán học), physics (vật lý), linguistics (ngôn ngữhọc), phonetics (ngữ âm học), logistics (ngành hậu cần), technics (thuật ngữ kỹthuật), politics (chính trị)
3.Một số danh từ tiếng Anh có hình thức số nhiều, tức có “s”, “es” ở đuôi, nhưng lại mang ý nghĩa là số ít.
Ví dụ: News (tin tức), mumps (bệnh quai bị), measles (bệnh sởi), rickets (bệnh còi xương), shingles (bệnh zona), billiards (bi-da), darts (ném phi tiêu), draughts (môn cờ vua), bowls (ném bóng gỗ), dominoes (đôminô), the United States (Hợp chủng quốc Hoa Kỳ).
4.Danh từ có nguồn gốc nước ngoài, Latinh thì có quy tắc thành lập số nhiều riêng, không tuân theo quy tắc thêm “s”, “es” chung.
Ví dụ:
Cactus → cacti; Fungus → fungi / funguses Radius → radii Stimulus → stimuli Axis → axes Analysis → analyses Basis → bases Crisis → crises Diagnosis → diagnoses Hypothesis → hypotheses Oasis → oases Thesis → theses Bacterium → bacteria Criterion → criteria Curriculum → curricula / curriculums Datum → data Medium → media Phenomenon → phenomena Antenna → antennae Formula → formulae / formulas…
5.Cũng có những danh từ dạng số nhiều không thay đổi so với dạng số ít.
Ví dụ: Deer (Con nai), Sheep (Cừu), Swine,Dice (Lợn), Fish (fishes là nhiều loại cá), Salmon (cá hồi)…
Quy tắc thêm s es sau danh từ thì có thể nhớđược, nhưng với những danh từ đặc biệt thì chỉ còn cách là học thuộc lòng. Cứlàm bài tập, đọc nhiều sẽ nhanh nhớ và nhớ lâu, đừng cố nhồi nhét trong mộtkhoảng thời gian ngắn sẽ thiếu hiệu quả.
Cách phát âm danh từsố nhiều đầy đủ nhất
1.”S” phát âm là /s/khi từ tận cùng bằng các phụ âm vô thanh không rung (voiceless consonant): /p/,/t/, /k/, /f/, /θ/
Ví dụ: Develops, Meets, Books, Laughs, Months, Coats, books,roofs, maps.
Chú ý: Một số danh từtận cùng bằng –th, ở số nhiều âm cuối cùng /θ/ có thể đổi thành /ðz/, bạn thíchđọc kiểu nào cũng được.
Ví dụ
Bath /bɑːθ/ → baths /bɑːðz/Mouth /maʊθ/ → /maʊðz/
2.”S” phát âm là /z/khi từ tận cùng bằng các phụ âm hữu thanh /b/, /d/, /g/, /v/, /ð/, /m/, /n/,/ŋ, /l/, /r/ và các nguyên âm có rung.
Ví dụ: Letters, hands, sons, girls, ideas, boys, Pubs,Birds, Buildings, Lives, Breathes, Rooms, Means, Fills, Cars, Windows
3.”Es” Phát âm là /ɪz/khi từ tận cùng bằng các phụ âm gió /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/. (thường cótận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)
Class → classes,Dish → dishes, Church → churches, Box → boxes, Voice → voices,Age → ages. Kisses, Dances, Boxes, Roses,Dishes, Rouges, Watches, Changes
4.”Es” đọc như /z/sau những chữ i, v, o.
Baby → babies,Leaf → leaves, Potato → potatoes.
Trường hợp đặc biệt vớiâm /θ/ sẽ có 2 cách đọc là /z/ hoặc/s/ khi thêm “s” vào cuối câu.
Xem thêm: Cách Phối Áo Hoodie Nữ Cho Người Mập Giúp Nàng Tự Tin Tỏa Sáng
Ví dụ: Baths đọc thành /bɑːθs/ hoặc /bɑːðz/
Cách thêm s es vào danh từ số nhiều, số ít trong tiếng Anhtưởng chừng đơn giản nhưng có khá nhiều trường hợp đặc biệt. Ngoài ra, chúng tacần phân biệt thêm s, es và phát âm chúng. Nếu như quy tắc thêm sẽ dựa vào chữcái đứng cuối của danh từ, thì cách đọc lại dựa vào âm cuối tức phiên âm quốc tế.Đây là chi tiết rất nhiều bạn hay nhầm lẫn mà topgamedanhbai.com đã từng được phảnánh.